Sổ tay
EHS AcademyEHS ComplianceEHS TravelTong-len
  • Sổ tay
  • An toàn - sức khỏe - môi trường
    • An toàn vệ sinh lao động
      • Quy định chung
        • Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ
        • Xử phạt hành chính
        • Các hành vi bị nghiêm cấm
      • Kế hoạch
      • Tổ chức bộ máy
        • Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
        • Bộ phận y tế
        • An toàn vệ sinh viên
        • Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở
      • Đánh giá nguy cơ rủi ro
      • Huấn luyện
        • Đối tượng huấn luyện
          • Nhóm 1
          • Nhóm 2
          • Nhóm 3
          • Nhóm 4
          • Nhóm 5
          • Nhóm 6
        • Tổ chức huấn luyện
          • Phân loại
          • Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng A
        • Người huấn luyện
        • Bài giảng online
          • Luật An toàn, vệ sinh lao động
          • Văn hóa an toàn
          • An toàn cho nhân viên văn phòng
          • Sơ cấp cứu
          • Hướng dẫn sử dụng bình chữa cháy
          • An toàn nhà máy may và giày da
          • An toàn nhà máy nhiệt điện
          • An toàn nhà máy sản xuất điện tử
          • An toàn cho cán bộ Công đoàn
          • An toàn vệ sinh viên
          • An toàn nhà máy
          • Lãnh đạo an toàn
          • Khỏe và đẹp
          • Lái xe phòng vệ
        • Tài liệu tham khảo
      • Quán lý máy, thiết bị, vật tư, chất
        • Danh mục máy thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt
        • Quản lý máy, thiết bị
        • Trách nhiệm các bộ phận
        • Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt
        • Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn
        • Đánh giá rủi ro máy
        • An toàn nồi hơi
        • An toàn thiết bị chịu áp lực
        • An toàn thiết bị nâng
        • An toàn máy may, cắt
      • Chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe
        • Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp
        • Bồi thường, trợ cấp người lao động bị TNLĐ
        • Bồi dưỡng bằng hiện vật
        • Phương tiện bảo vệ cá nhân
        • Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
      • Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Mức đóng và phương thức đóng
        • Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động
        • Hỗ trợ phục hồi chức năng lao động
        • Hỗ trợ điều tra lại các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
      • Kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
        • Kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
        • Quan trắc môi trường lao động
      • Vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động
        • Vệ sinh lao động
        • Sức khỏe người lao động
        • Sơ cấp cứu
        • Công trình vệ sinh phúc lợi
      • Tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp
      • Tự kiểm tra
      • Thống kê, báo cáo
      • Sơ kết, tổng kết
    • An toàn xây dựng
      • Trách nhiệm
      • Quản lý máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
      • Sự cố công trình xây dựng
      • Sự cố gây mất an toàn lao động
      • Kế hoạch tổng hợp về an toàn
      • Quy định chung
      • Quy định kỹ thuật
        • 2.1 Đảm bảo an toàn tại công trường xây dựng và khu vực lân cận
        • 2.2 Giàn giáo và thang
        • 2.3 Kết cấu chống đỡ tạm
        • 2.4 Thiết bị nâng
        • 2.5 Máy, thiết bị thi công để vận chuyển, đào đất đá, vật liệu và làm đường
        • 2.6 Thiết bị, dụng cụ cầm tay và các hệ thống máy, thiết bị phục vụ thi công khác
        • 2.7 Làm việc trên cao
        • 2.8 Đào, đắp đất đá và thi công công trình ngầm, đường hầm
        • 2.9 Cốp-phơ-đem, cai-sờn và làm việc trong môi trường khí nén
        • 2.10 Thi công, lắp dựng, tháo dỡ các loại cấu kiện, kết cấu
        • 2.11 Ván khuôn và thi công bê tông
        • 2.12 Thi công cọc
        • 2.13 Làm việc trên mặt nước
        • 2.14 Làm việc dưới nước
        • 2.15 Phá dỡ công trình
        • 2.16 Điện
        • 2.17 Chất nổ
        • 2.18 Yếu tố có hại, sơ cứu và dịch vụ y tế nghề nghiệp
        • 2.19 Phương tiện bảo vệ cá nhân
        • 2.20 Điều kiện sinh hoạt cho người lao động tại công trường
      • Qui định về quản lý
      • Trách nhiệm tổ chức cá nhân
      • An toàn giàn giáo
        • 1. Phạm vi áp dụng
        • 2. Tài liệu viện dẫn
        • 3. Thuật ngữ và định nghĩa
        • 4. Yêu cầu chung đối với tất cả các loại giàn giáo
        • 5. Sàn công tác và đơn vị sàn công tác
        • 6. Giàn giáo gỗ
        • 7. Giàn giáo ống rời và khóa
        • 8. Giàn giáo mô đun
        • 9. Giàn giáo khung thép ống chế tạo sẵn
        • 10. Giàn giáo di động đẩy tay và giàn giáo di động đẩy tay chế tạo nguyên chiếc
        • 11. Bệ đứng di động
        • 12. Giàn giáo chân vuông
        • 13. Giàn giáo chân ngựa
        • 14. Giàn giáo nâng hạ bằng kích
        • 15. Giàn giáo leo tháp và nâng hạ bằng tời cáp
        • 16. Giàn giáo hoặc sàn công tác kiểu thang lắp công xơn
        • 17. Giàn giáo trên dầm công xơn
        • 18. Giàn giáo đặt trên khung đỡ công xơn làm bằng gỗ hoặc kim loại
        • 19. Giàn giáo công xơn neo vào cửa sổ
        • 20. Giàn giáo treo có tời nâng
        • 21. Giàn giáo dầm treo
        • 22. Giàn giáo treo trong nhà
        • 23. Giàn giáo treo tự do
        • 24. Giàn giáo treo móc nối tiếp
        • 25. Cầu thang thi công mái nhà
        • Phụ lục A (tham khảo) Các hình minh họa
        • Phụ lục B (tham khảo) Điều tra khảo sát hiện trường
        • Phụ lục C (tham khảo) Sàn công tác và sàn công tác đơn vị
        • Phụ lục D (tham khảo) Bảng hiệu tình trạng giàn giáo và thẻ sử dụng
    • An toàn hóa chất
      • Hóa chất nguy hiểm
        • 1. Quy định chung
        • 2. Yêu cầu về tài liệu, bảng, biển báo
        • 3. Yêu cầu khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm
        • 4. Yêu cầu về ứng phó sự cố hóa chất và bảo vệ môi trường
        • 5. Yêu cầu về nhà xưởng, kho chứa
        • 6. Yêu cầu về thiết bị
        • 7. Yêu cầu về phương tiện chứa và nhãn hàng hóa
        • 8. Yêu cầu trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản hóa chất dễ cháy, nổ
        • 9. Yêu cầu trong sản xuất, kinh doanh sử dụng và bảo quản hóa chất ăn mòn
        • 10. Yêu cầu trong sản xuất, kinh doanh sử dụng và bảo quản hóa chất độc
        • 11. Yêu cầu an toàn đối với phương tiện chứa hóa chất ngoài trời
        • 12. Yêu cầu an toàn trong vận chuyển hóa chất nguy hiểm
        • 13. Yêu cầu an toàn trong quá trình xếp, dỡ hóa chất nguy hiểm
        • Phụ lục A: Hình đồ cảnh báo thể hiện các đăc tính nguy hiểm của hóa chất
        • Phụ lục B: Các loại hóa chất không tương thích với nhau
      • Huấn luyện an toàn hóa chất
    • An toàn điện
      • AN TOÀN ĐIỆN
      • BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN ĐIỆN
        • I. Quy định chung
        • II. Quy định kỹ thuật
        • III. Quy định quản lý
        • IV. Quy định đối với một số công việc cụ thể
        • Phiếu công tác, Lệnh công tác
      • HUẤN LUYỆN, SÁT HẠCH, XẾP BẬC, CẤP THẺ AN TOÀN ĐIỆN
      • BÀI GIẢNG AN TOÀN ĐIỆN
      • TCVN AN TOÀN ĐIỆN
    • An toàn máy
      • Thiết bị nâng
        • Cáp cẩu
        • Móc cẩu
        • Ma ní
        • Sling
        • Ring
        • Ký hiệu trên thùng hàng
        • Kỹ thuật buộc dây
      • Xe nâng hàng
        • Thông số
        • Sơ đồ tải trọng
        • Vận hành
      • Xe nâng người
    • An toàn bức xạ
    • Lái xe ô tô phòng vệ
    • An toàn thực phẩm
    • Sức khỏe
      • Covid-19
        • Văn bản COVID-19
        • Ứng dụng công nghệ thông tin
        • Video
        • Tờ rơi
        • Bộ chỉ số đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona trên địa bàn TP Hồ Chí Minh
        • Thuốc cổ truyền và các phương pháp y học cổ truyền
      • Hậu Covid-19
    • Môi trường
    • Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn
      • Phòng cháy chữa cháy
      • Cứu hộ cứu nạn
    • Hệ thống văn bản
      • Luật (bộ luật)
      • Nghị định
      • Thông tư
      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
      • Tiêu chuẩn quốc gia
      • Chỉ thị
      • Kế hoạch
      • Thông báo
  • Lao động - Công đoàn
    • Sổ tay Lao động
      • Độ tuổi lao động tối thiểu
      • Công đoàn
      • Thương lượng tập thể và thỏa ước lao động tập thể
      • Tranh chấp lao động
      • Phân biệt đối xử
      • Lao động cưỡng bức
      • Lương và phúc lợi
      • Hợp đồng lao động và quản trị nhân sự
      • An toàn vệ sinh lao động
      • Thời gian làm việc thời gian nghỉ ngơi
      • Văn bản lao động
    • Sổ tay Công đoàn
      • Nghị quyết số 02-NQ/TW
      • Điều lệ Công đoàn Việt Nam Khóa XII
        • Lời nói đầu
        • Chương I: Đoàn viên và cán bộ công đoàn
        • Chương II: Nguyên tắc và Hệ thống tổ chức Công đoàn Việt Nam
        • Chương III: Công đoàn cơ sở và Nghiệp đoàn cơ sở
        • Chương IV: Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
        • Chương V: LĐĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương, Tổng LĐLĐ Việt Nam
        • Chương VI: Công tác nữ công
        • Chương VII: Tài chính và tài sản công đoàn
        • Chương VIII: Công tác kiểm tra công đoàn và ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp
        • Chương IX: Khen thưởng - Kỷ luật
        • Chương X: Chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam
      • Công đoàn cần biết
      • Văn bản công đoàn
  • QUẢN LÝ - QUẢN TRỊ
    • Hệ thống quản lý
      • ISO 9001
      • ISO 14001
      • ISO 22000
      • ISO 45001
      • ISO 50001
    • Năng suất - chất lượng
      • Lean
      • 5S
    • Kỹ năng
      • Làm việc nhóm hiệu quả
  • ĐÁNH GIÁ/TƯ VẤN/ĐÀO TẠO/HUẤN LUYỆN
  • Tư vấn
  • Đánh giá
  • Đào tạo
    • Hệ thống quản lý
      • ISO 9001:2018
      • ISO 45001:2018
      • IS0 14001: 2015
    • Sơ cấp nghề
      • Vận hành xe nâng hàng
      • Vận hành xe nâng người
      • Vận hành cầu trục
      • Vận hành nồi hơi
      • Vận hành thiết bị áp lực
      • Kỹ thuật xoa bóp toàn thân
      • Nghiệp vụ kỹ thuật an toàn vệ sinh lao động
      • Đu dây tiếp cận
      • Giàn giáo
      • Lắp ráp kết cấu
  • Huấn luyện
    • Giảng viên huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
  • Coaching
  • CÔNG CỤ
    • Nhân số học
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 2
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 3​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 4​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 5​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 6​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 7​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 8​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 9​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 10​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 11​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 22/4
    • Lịch vũ trụ
    • MOTIVATORS
    • DISC
  • Công ty Cổ phần EHS
    • Thông tin trợ giúp
    • Giới thiệu
    • Hồ sơ năng lực EHS
    • Tài khoản
    • Hội thảo
    • Khóa học ZOOM
    • Khóa học trực tiếp
    • Khóa học Video
      • Đăng ký
    • Bảo mật thông tin
    • Tủ sách An toàn - Sức khỏe - Môi trường - Chất lượng
    • Tủ sách Lao động - Công đoàn
    • Tủ sách Pháp luật
  • KHÁCH HÀNG
    • Vinacomin
    • PV GAS
    • CNG
    • Công ty CP DV Lắp đặt - Sửa chữa - Bảo hành TẬN TÂM
  • ENGLISH
    • Occupational Safety and Hygiene
      • General provisions
        • Rights and Obligations
        • Administrative penalties
        • Prohibited acts
      • Plan
      • Organization
        • Organization of occupational safety and sanitation division
        • Organization of medical division
        • Organization of grassroots occupational safety and sanitation Council
        • Occupational safety and hygiene officers
  • TONGLEN
    • Tonglen
    • Xoa bóp - Tonglen massage
    • Chữa lành - Tonglen healing
    • Thiền - Tonglen meditation
    • Bếp ăn từ thiện
    • Phóng sinh
    • Cửa hàng
    • Hiến tặng
  • EHS travel
    • Tour
    • Visa
    • Thuê xe
    • Vé máy bay
  • EHS compliance
    • Lao động
    • An toàn vệ sinh lao động
    • Môi trường
    • Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn
    • Hóa chất
    • Điện
    • Phóng xạ
Powered by GitBook
On this page
  1. An toàn - sức khỏe - môi trường
  2. An toàn xây dựng
  3. An toàn giàn giáo

4. Yêu cầu chung đối với tất cả các loại giàn giáo

TCVN 13662:2023

4.1 Giàn giáo phải được thiết kế, lắp đặt, nghiệm thu và bảo dưỡng tuân thủ các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất và các yêu cầu, chỉ tiêu an toàn có trong tiêu chuẩn này đảm bảo vị trí làm việc an toàn cho người lao động.

4.2 Khoảng cách giữa các bộ phận giàn giáo phải được đo từ tâm của các bộ phận đó.

4.3 Các bộ phận giàn giáo phải đáp ứng các yêu cầu, chỉ tiêu an toàn có trong tiêu chuẩn này và các thông số kỹ thuật thiết kế như khả năng chịu lực, kích thước và trọng lượng. Các bộ phận giàn giáo phải được thiết kế và lắp đặt với khả năng chịu lực đủ lớn để chịu tải trọng thiết kế.

4.4 Tấm lót chân đế cột giàn giáo phải đủ cứng, liền khối, và đủ khả năng chịu tải trọng dự tính lớn nhất cùng với tải trọng bản thân giàn giáo. Không sử dụng các vật xốp như thùng rỗng hoặc xếp gạch rời để làm tấm lót chân để cột giàn giáo.

4.5 Nếu giàn giáo phải neo vào kết cấu công trình, thì kết cấu đó phải là kết cấu chính đủ cứng vững hoặc các kết cấu khác có khả năng chịu lực tương đương. Các bộ phận neo giàn giáo phải được thiết kế đủ khả năng chịu tác dụng của các tải tác dụng mà không gây quá tải lên giàn giáo.

4.6 Các mặt hở của sàn công tác có chiều cao lớn hơn 2 m so với mặt đất hoặc sàn cứng, phải lắp hệ thống lan can bảo vệ biên, ngoại trừ các trường hợp sau:

1) Tạm thời chưa lắp trong quá trình lắp đặt và tháo dỡ giàn giáo;

2) Khi giàn giáo đặt trong nhà, tại đó toàn bộ diện tích nền đặt giàn giáo được bao tường xung quanh, không có mặt hở hoặc trong các kết cấu như hố thang máy hay khoang thang bộ;

3) Khi mọi công nhân sử dụng thiết bị chống rơi cá nhân và được móc vào dây cứu nạn.

4.6.1 Chiều cao của thanh lan can trên so mặt sàn công tác phải lớn hơn 900 mm và nhỏ hơn 1.200 mm.

4.6.2 Khoảng cách giữa các trụ đứng lắp các thanh lan can không được lớn hơn 3 m, ngoại trừ trường hợp được thiết kế đặc biệt bởi người có chuyên môn.

4.6.3 Tấm chắn chân sàn phải có chiều cao tối thiểu 90 mm tính từ bề mặt sàn công tác. Tấm chắn chân sàn phải chịu được lực tác dụng ngang từ phía trong ra ngoài tối thiểu là 225N.

4.6.4 Vật liệu của thanh lan can trên và thanh lan can giữa được coi là đạt yêu cầu khi thử nghiệm với lực 900N tác dụng theo hai hướng từ trên xuống và từ trong ra mà không bị hư hỏng, phá hủy. Không thử nghiệm với lực tác dụng từ dưới lên.

4.6.5 Nếu sử dụng thanh giằng chéo thay cho thanh lan can giữa thì điểm giao nhau giữa hai thanh giằng chéo phải cách mặt sàn công tác không nhỏ hơn 500 mm và không lớn hơn 750 mm.

4.6.6 Nếu sử dụng đồng thời cà thanh lan can giữa và thanh giằng chéo thì điểm giao nhau giữa hai thanh giằng chéo so với mặt sàn công tác phải tư 900 mm đến 1200 mm. Chiều cao của các trụ đứng phải nhỏ hơn hoặc bằng 1400 mm.

4.6.7 Nếu phía dưới sàn công tác có người thì tất cả các mặt hở và các cạnh cuối của sàn giàn giáo phải lắp tấm chắn chân sàn.

4.6.8 Nếu vật liệu cao hơn tấm chắn chân sàn và phía dưới có người làm việc hoặc người qua lại thì phải lắp bổ sung lưới chắn phòng rơi. Lưới chắn phòng rơi phải được lắp bao kín giữa thanh lan can trên tới tấm chắn chân sàn và lưới chắn phòng rơi phải chạy dọc theo tất cả các mặt hở của sàn. Cho phép không lắp thanh lan can giữa tại các vị trí đã lắp lưới chắn an toàn.

4.6.9 Cho phép không lắp hệ thống lan can bảo vệ biên tại mặt giáp mặt tường hoặc kết cấu công trình nếu khoảng cách tới mặt tường công trình nhỏ hơn 300 mm. Đối với giàn giáo treo, cho phép không lắp hệ thống lan can bảo vệ biên tại mặt giáp mặt tường hoặc kết cấu công trình nếu khoảng cách tới mặt tường công trình nhỏ hơn 250 mm.

4.7 Hệ số an toàn khi tính toán tải trọng giàn giáo là bốn, có nghĩa là giàn giáo phải có đủ khả năng chịu tải trọng của bản thân giàn giáo và bon lần tải trọng thiết kế. Hệ số an toàn khi tính toán của hệ lan can bảo vệ và cáp treo là các trường hợp ngoại lệ phải tính toán khả năng chịu tải theo yêu cầu riêng. Các kết cấu giàn giáo bằng gỗ và các thanh giằng bằng gỗ phải được thiết kế tuân thủ 4.12.

4.8 Giàn giáo không được di chuyển ngang hoặc thay đổi kết cấu trong khi đang sử dụng hoặc có người trên giàn giáo, ngoại trừ các giàn giáo được thiết kế đặc biệt để sử dụng cho mục đích trên.

4.9 Phải loại bô mọi bộ phận giàn giáo hư hỏng hoặc mất khả năng chịu tải. Không được sử dụng giàn giáo có bộ phận hư hỏng hoặc mất khả năng chịu tải và chỉ được sử dụng giàn giáo đó, khi bộ phận hư hỏng hoặc mất khả năng chịu tải được sửa chữa hoặc thay thế và được người có chuyên môn xác nhận.

4.10 Không được xếp tải lên giàn giáo vượt quá tải trọng thiết kế Nếu sử dụng giàn giáo chế tạo sẵn hoặc giàn giáo mô đun thì phải tuân thủ chỉ dẫn của nhà sản xuất.

4.11 Gỗ dùng cho giàn giáo gỗ:

(a) Phải có chất lượng phù hợp;

(b) Phải ở trong tình trạng tốt;

(c) Phải được bóc vỏ hoàn toàn;

(d) Không được sơn hoặc xử lý làm cho các khuyết tật gỗ khó nhận biết bằng trực quan.

4.12 Khi thiết kế kết cấu và mối ghép giàn giáo gỗ, phải tuân thủ tài liệu hướng dẫn thiết kế cho các kết cấu gỗ.

4.13 Không được sử dụng các kết cấu gỗ có hư hỏng, biến chất do mối mọt, mục hoặc bị ảnh hưởng chất lượng do hóa chất, bất kể kết cấu gỗ mới hoặc đã qua sử dụng. Các kết cấu gỗ không có hư hỏng có thể được sử dụng lại.

4.14 Khi neo giàn giáo vào các kết cấu cố định của công trình, phải neo bằng bu lông neo hoặc các phương án neo tương đương. Không được neo giàn giáo vào các kết cấu không đủ cứng vững.

4.15 Các mối buộc được trong giàn giáo phải đủ về kích thước và đủ về số lượng để đảm bảo cường độ theo thiết kế của giàn giáo.

4.16 Tất cả các sàn công tác và chiếu nghỉ giàn giáo phải được ghép kín bởi các ván sàn đáp ứng các yêu cầu sau:

1) Các ván sàn phải được ghép với nhau càng khít càng tốt. Khe hở giữa các ván sàn không được vượt quá 10 mm.

2) Cho phép sử dụng ván sàn có kích thước tiêu chuẩn kết hợp với ván sàn có kích thước phi tiêu chuẩn để lát kín sàn.

4.17 Các ván sàn phẳng phải gối vượt đường tâm thanh gióng ngang tối thiểu là 150 mm và tối đa là 300 mm, hoặc phải cố định đầu các ván lát vào các thanh gióng ngang.

4.18 Khi lát ván sàn phẳng, nếu ván sàn gối vượt đường tâm thanh gióng ngang quá 300 mm thì phải lắp bổ sung thanh gióng ngang phụ vào vị trí sao cho đầu các ván sàn gối vượt đường tâm thanh gióng ngang phụ tối thiểu là 150 mm và cố định để chống xê dịch.

4.19 Giàn giáo phải có lối lên xuống sàn công tác bằng một trong các phương tiện sau (ngoại trừ khi đang lắp đặt và tháo dỡ giàn giáo):

1) Lối lên xuống bằng thang cầm tay gỗ, thang kim loại, hoặc thang nhựa có gia cường.

2) Bằng các bậc leo trên các giàn giáo khung thép chế tạo sẵn với khoảng cách giữa hai bậc liên tiếp không vượt quá 400 mm và chiều rộng của các bậc leo không nhỏ hơn 200 mm. Không gian bậc leo phải đủ lớn cho tay bám và cho chân đứng.

3) Bằng thang kim loại có móc được thiết kế cùng chủng loại giàn giáo chế tạo sẵn.

4) Bằng cầu thang bộ được thiết kế cùng chủng loại giàn giáo

5) Bằng lối lên xuống từ các công trình liền kề hoặc bằng vận thăng lồng chở người.

4.20 Khoảng cách từ nền tới bậc thứ nhất của thang hoặc của khung leo phải nhỏ hơn 400 mm. Thang phải được dựng không gây lật cho giàn giáo.

4.21 Không khuyến khích sử dụng thăng lồng lắp bên ngoài biên của giàn giáo để vận chuyển người vì có thể gây ra mô men lật giàn giáo. Khi leo lên và xuống giàn giáo bằng thang hoặc khung leo, người leo phải dùng cả hai tay để leo, giày và tay phải sạch không dính dầu, bùn đất để tránh trượt ngã.

4.22 Nếu thang có thiết bị an toàn thì sau khi lắp thang, phải thử nghiệm đảm bảo các thiết bị an toàn không hư hỏng và không gây lật giàn giáo.

Nếu lối lên xuống giàn giáo gồm thang leo và sàn di chuyển hoặc chiếu nghỉ thì phải bố trí như sau:

- Sàn di chuyển hoặc chiếu nghỉ phải bố trí bên trong giàn giáo;

- Khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa hai sàn di chuyển hoặc chiếu nghỉ liền kề không vượt quá 4 m hoặc 2 tầng giáo;

- Sàn di chuyển hoặc chiếu nghỉ phải được lát kín;

- Phải lắp hệ lan can dọc cạnh hở sàn di chuyển hoặc chiếu nghỉ;

- Hoặc người lên xuống phải dùng thiết bị chống rơi cá nhân.

Không sử dụng các thanh giằng chéo để leo lên xuống giàn giáo.

4.23 Các chân đế và cột đứng của giàn giáo phải thẳng đứng, giằng cố định chống xoay và di chuyển.

4.24 Khi nâng hạ vật liệu bằng thiết bị lắp công xơn vào giàn giáo thì thiết bị đó phải có phương tiện kiểm soát tải trọng. Giàn giáo có lắp thiết bị nâng hạ vật liệu công xơn phải được tính toán chống lật do mô men treo công xơn gây ra.

4.25 Khi có nguy cơ vật rơi từ phía trên thì phải trang bị mái che cản vật rơi, chiều cao mái che cản vật rơi không được vượt quá 2,75 m so với mặt sàn công tác.

4.26 Công nhân không được làm việc trên giàn giáo khi thời tiết xấu gió mạnh, giông và bão có sức gió từ cấp 5 trở lên (theo thang sức gió Beaufort).

4.27 Sàn công tác và sàn di chuyển trên giàn giáo phải có nhám chống trượt, không làm việc trên mặt sàn giàn giáo trơn trượt.

4.28 Không xếp dụng cụ, vật liệu, mảnh vỡ hoặc phế thải quá nhiều trên sàn giàn giáo có thể gây mất an toàn.

4.29 Dây cáp, dây chão và các dây buộc khác phải được xử lý nhằm chống ăn mòn khi chúng được sử dụng trên giàn giáo có vật liệu ăn mòn, hóa chất hoặc tại vùng có thành phần không khí ăn mòn.

4.30 Cáp, chão sử dụng trong giàn giáo treo phải chịu được 6 lần tải trọng dự kiến lớn nhất.

4.31 Khi lắp đặt giàn giáo ở nơi có hóa chất ăn mòn phải có các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn thích hợp tuân thủ chỉ dẫn của nhà sản xuất.

4.32 Phải có giải pháp bảo vệ các bộ phận của giàn giáo khi sử dụng gần nguồn nhiệt, đặc biệt lưu ý cáp treo, dây treo và các dây neo buộc. Không tái sử dụng cáp treo, dây treo và các dây neo buộc đã tiếp xúc nguồn nhiệt.

4.33 Không kê thang, ghế để tăng chiều cao trên các sàn công tác, ngoại trừ trường hợp được tính toán thiết kế bởi người có chuyên môn.

4.34 Phải tính toán, thiết kế lại nếu giàn giáo được bao kín một phần hoặc toàn bộ. Bổ sung tải trọng gió tác dụng lên phần bao kín để tính toán thiết kế về số lượng, vị trí và khả năng liên kết các mối giằng vào kết cấu công trình sao cho đủ khả năng chịu lực để chịu tải trọng gió. Các thanh giằng vào kết cấu công trình phải có đủ khả năng chịu lực để chịu được tải trọng bổ sung do gió tác dụng mà không bị biến dạng hoặc phá hủy.

4.35 Giàn giáo độc lập có tỷ số kích thước chiều cao so với chiều rộng giàn giáo lớn hơn bốn thì phải giằng, chống xiên hoặc neo (chiều cao giàn giáo là khoảng cách theo phương thẳng đứng tính từ thanh lan can trên tới nền đất hoặc sàn).

4.36 Giàn giáo lắp đặt gần đường giao thông phải lắp rào chắn, cắm cờ và biển cảnh báo hoặc lắp barie.

4.37 Người có chuyên môn phải xác định khi nào phải sử dụng các hệ thống chống rơi cá nhân trong quá trình lắp đặt, tháo dỡ và sử dụng giàn giáo và người làm việc trên giàn giáo phải chấp hành nghiêm các quy định này. Hệ thống chống rơi cá nhân phải tuân thủ các tiêu chuẩn TCVN 7802-1:2007 (ISO 1033-1), TCVN 7802-2:2007 (ISO 1033-2) và TCVN 7802-3: 2007 (ISO 1033-3).

4.38 Các loại giàn giáo không được nêu trong tiêu chuẩn này có thể áp dụng các trường hợp ngoại lệ.

4.39 Các cạnh của mặt hở giàn giáo không được nhọn, sắc để phòng ngừa tai nạn do cắt.

4.40 Không được sử dụng kết cấu kim loại giàn giáo để làm dây dẫn điện.

4.41 Khi lắp đặt, sử dụng hay tháo dỡ giàn giáo ở gần đường dây tải điện (dưới 5 m, kể cả đường dây hạ thế) cần phải có biện pháp đảm bảo an toàn điện cho công nhân như dùng lưới ngăn và phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý điện và đường dây tải điện.

4.42 Quy trình tháo dỡ giàn giáo chống phải bắt đầu từ đỉnh của giàn giáo. Không được tháo các kết cấu giằng vào kết cấu công trình hoặc dây neo cho tới khi giàn giáo được tháo dỡ tới điểm neo đó. Các bộ phận và phụ kiện giàn giáo sau khi tháo dỡ phải hạ xuống từ từ, không được thả, ném rơi tự do. Trong suốt quá trình tháo dỡ, phần còn lại của giàn giáo phải đảm bảo ổn định cho đến khi tháo dỡ hoàn toàn.

4.43 Công nhân lắp đặt và tháo dỡ giàn giáo phải qua đào tạo, phải tuân thủ các yêu cầu an toàn và phải được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động. Trước khi làm việc, công nhân phải được giới thiệu vị trí lắp đặt, cách nhận biết các nguy cơ mất an toàn và cách đảm bảo an toàn đối với loại giàn giáo mà họ sẽ làm việc. Đào tạo lại công nhân nếu cần thiết.

4.44 Công nhân lắp đặt và tháo dỡ giàn giáo phải có chứng chỉ hành nghề. Phải có cán bộ giám sát trong quá trình lắp đặt, sử dụng và tháo dỡ giàn giáo.

4.45 Người có thẩm quyền phải kiểm tra trực quan tất các kết cấu giàn giáo trước mỗi lần đưa vào sử dụng và sau mọi sự cố có thể ảnh hưởng tới chất lượng giàn giáo.

4.46 Giàn giáo sau khi kiểm định, tại cổng ra vào, phải lắp bảng thông báo với nội dung về tình trạng giàn giáo với thông tin tối thiểu như sau:

4.46.1 Giàn giáo kiểm định đạt yêu cầu, bảng thông báo với nội dung thông tin tối thiểu: “Giàn giáo đã được người có thẩm quyền kiểm định và cho phép sử dụng, thời gian kiểm định/tên người có thẩm quyền kiểm định”;

4.46.2 Giàn giáo kiểm định đạt yêu cầu, bảng thông báo với nội dung thông tin tối thiểu: “Giàn giáo không hoàn chỉnh, chưa sẵn sàng sử dụng (lý do, thời gian kiểm định/tên người có thẩm quyền kiểm định)”; hoặc

4.46.3 Giàn giáo kiểm định đạt yêu cầu, bảng thông báo với nội dung thông tin tối thiểu: “Giàn giáo này không an toàn, không đủ điều kiện sử dụng. Không sử dụng giàn giáo khi chưa có sự cấp phép của cơ quan có thẩm quyền”.

Previous3. Thuật ngữ và định nghĩaNext5. Sàn công tác và đơn vị sàn công tác

Last updated 7 months ago