Sổ tay
EHS AcademyEHS ComplianceEHS TravelTong-len
  • Sổ tay
  • An toàn - sức khỏe - môi trường
    • An toàn vệ sinh lao động
      • Quy định chung
        • Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ
        • Xử phạt hành chính
        • Các hành vi bị nghiêm cấm
      • Kế hoạch
      • Tổ chức bộ máy
        • Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
        • Bộ phận y tế
        • An toàn vệ sinh viên
        • Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở
      • Đánh giá nguy cơ rủi ro
      • Huấn luyện
        • Đối tượng huấn luyện
          • Nhóm 1
          • Nhóm 2
          • Nhóm 3
          • Nhóm 4
          • Nhóm 5
          • Nhóm 6
        • Tổ chức huấn luyện
          • Phân loại
          • Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng A
        • Người huấn luyện
        • Bài giảng online
          • Luật An toàn, vệ sinh lao động
          • Văn hóa an toàn
          • An toàn cho nhân viên văn phòng
          • Sơ cấp cứu
          • Hướng dẫn sử dụng bình chữa cháy
          • An toàn nhà máy may và giày da
          • An toàn nhà máy nhiệt điện
          • An toàn nhà máy sản xuất điện tử
          • An toàn cho cán bộ Công đoàn
          • An toàn vệ sinh viên
          • An toàn nhà máy
          • Lãnh đạo an toàn
          • Khỏe và đẹp
          • Lái xe phòng vệ
        • Tài liệu tham khảo
      • Quán lý máy, thiết bị, vật tư, chất
        • Danh mục máy thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt
        • Quản lý máy, thiết bị
        • Trách nhiệm các bộ phận
        • Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt
        • Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn
        • Đánh giá rủi ro máy
        • An toàn nồi hơi
        • An toàn thiết bị chịu áp lực
        • An toàn thiết bị nâng
        • An toàn máy may, cắt
      • Chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe
        • Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp
        • Bồi thường, trợ cấp người lao động bị TNLĐ
        • Bồi dưỡng bằng hiện vật
        • Phương tiện bảo vệ cá nhân
        • Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
      • Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Mức đóng và phương thức đóng
        • Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động
        • Hỗ trợ phục hồi chức năng lao động
        • Hỗ trợ điều tra lại các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
      • Kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
        • Kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
        • Quan trắc môi trường lao động
      • Vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động
        • Vệ sinh lao động
        • Sức khỏe người lao động
        • Sơ cấp cứu
        • Công trình vệ sinh phúc lợi
      • Tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp
      • Tự kiểm tra
      • Thống kê, báo cáo
      • Sơ kết, tổng kết
    • An toàn xây dựng
      • Trách nhiệm
      • Quản lý máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
      • Sự cố công trình xây dựng
      • Sự cố gây mất an toàn lao động
      • Kế hoạch tổng hợp về an toàn
      • Quy định chung
      • Quy định kỹ thuật
        • 2.1 Đảm bảo an toàn tại công trường xây dựng và khu vực lân cận
        • 2.2 Giàn giáo và thang
        • 2.3 Kết cấu chống đỡ tạm
        • 2.4 Thiết bị nâng
        • 2.5 Máy, thiết bị thi công để vận chuyển, đào đất đá, vật liệu và làm đường
        • 2.6 Thiết bị, dụng cụ cầm tay và các hệ thống máy, thiết bị phục vụ thi công khác
        • 2.7 Làm việc trên cao
        • 2.8 Đào, đắp đất đá và thi công công trình ngầm, đường hầm
        • 2.9 Cốp-phơ-đem, cai-sờn và làm việc trong môi trường khí nén
        • 2.10 Thi công, lắp dựng, tháo dỡ các loại cấu kiện, kết cấu
        • 2.11 Ván khuôn và thi công bê tông
        • 2.12 Thi công cọc
        • 2.13 Làm việc trên mặt nước
        • 2.14 Làm việc dưới nước
        • 2.15 Phá dỡ công trình
        • 2.16 Điện
        • 2.17 Chất nổ
        • 2.18 Yếu tố có hại, sơ cứu và dịch vụ y tế nghề nghiệp
        • 2.19 Phương tiện bảo vệ cá nhân
        • 2.20 Điều kiện sinh hoạt cho người lao động tại công trường
      • Qui định về quản lý
      • Trách nhiệm tổ chức cá nhân
      • An toàn giàn giáo
        • 1. Phạm vi áp dụng
        • 2. Tài liệu viện dẫn
        • 3. Thuật ngữ và định nghĩa
        • 4. Yêu cầu chung đối với tất cả các loại giàn giáo
        • 5. Sàn công tác và đơn vị sàn công tác
        • 6. Giàn giáo gỗ
        • 7. Giàn giáo ống rời và khóa
        • 8. Giàn giáo mô đun
        • 9. Giàn giáo khung thép ống chế tạo sẵn
        • 10. Giàn giáo di động đẩy tay và giàn giáo di động đẩy tay chế tạo nguyên chiếc
        • 11. Bệ đứng di động
        • 12. Giàn giáo chân vuông
        • 13. Giàn giáo chân ngựa
        • 14. Giàn giáo nâng hạ bằng kích
        • 15. Giàn giáo leo tháp và nâng hạ bằng tời cáp
        • 16. Giàn giáo hoặc sàn công tác kiểu thang lắp công xơn
        • 17. Giàn giáo trên dầm công xơn
        • 18. Giàn giáo đặt trên khung đỡ công xơn làm bằng gỗ hoặc kim loại
        • 19. Giàn giáo công xơn neo vào cửa sổ
        • 20. Giàn giáo treo có tời nâng
        • 21. Giàn giáo dầm treo
        • 22. Giàn giáo treo trong nhà
        • 23. Giàn giáo treo tự do
        • 24. Giàn giáo treo móc nối tiếp
        • 25. Cầu thang thi công mái nhà
        • Phụ lục A (tham khảo) Các hình minh họa
        • Phụ lục B (tham khảo) Điều tra khảo sát hiện trường
        • Phụ lục C (tham khảo) Sàn công tác và sàn công tác đơn vị
        • Phụ lục D (tham khảo) Bảng hiệu tình trạng giàn giáo và thẻ sử dụng
    • An toàn hóa chất
      • Hóa chất nguy hiểm
        • 1. Quy định chung
        • 2. Yêu cầu về tài liệu, bảng, biển báo
        • 3. Yêu cầu khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm
        • 4. Yêu cầu về ứng phó sự cố hóa chất và bảo vệ môi trường
        • 5. Yêu cầu về nhà xưởng, kho chứa
        • 6. Yêu cầu về thiết bị
        • 7. Yêu cầu về phương tiện chứa và nhãn hàng hóa
        • 8. Yêu cầu trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản hóa chất dễ cháy, nổ
        • 9. Yêu cầu trong sản xuất, kinh doanh sử dụng và bảo quản hóa chất ăn mòn
        • 10. Yêu cầu trong sản xuất, kinh doanh sử dụng và bảo quản hóa chất độc
        • 11. Yêu cầu an toàn đối với phương tiện chứa hóa chất ngoài trời
        • 12. Yêu cầu an toàn trong vận chuyển hóa chất nguy hiểm
        • 13. Yêu cầu an toàn trong quá trình xếp, dỡ hóa chất nguy hiểm
        • Phụ lục A: Hình đồ cảnh báo thể hiện các đăc tính nguy hiểm của hóa chất
        • Phụ lục B: Các loại hóa chất không tương thích với nhau
      • Huấn luyện an toàn hóa chất
    • An toàn điện
      • AN TOÀN ĐIỆN
      • BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN ĐIỆN
        • I. Quy định chung
        • II. Quy định kỹ thuật
        • III. Quy định quản lý
        • IV. Quy định đối với một số công việc cụ thể
        • Phiếu công tác, Lệnh công tác
      • HUẤN LUYỆN, SÁT HẠCH, XẾP BẬC, CẤP THẺ AN TOÀN ĐIỆN
      • BÀI GIẢNG AN TOÀN ĐIỆN
      • TCVN AN TOÀN ĐIỆN
    • An toàn máy
      • Thiết bị nâng
        • Cáp cẩu
        • Móc cẩu
        • Ma ní
        • Sling
        • Ring
        • Ký hiệu trên thùng hàng
        • Kỹ thuật buộc dây
      • Xe nâng hàng
        • Thông số
        • Sơ đồ tải trọng
        • Vận hành
      • Xe nâng người
    • An toàn bức xạ
    • Lái xe ô tô phòng vệ
    • An toàn thực phẩm
    • Sức khỏe
      • Covid-19
        • Văn bản COVID-19
        • Ứng dụng công nghệ thông tin
        • Video
        • Tờ rơi
        • Bộ chỉ số đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona trên địa bàn TP Hồ Chí Minh
        • Thuốc cổ truyền và các phương pháp y học cổ truyền
      • Hậu Covid-19
    • Môi trường
    • Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn
      • Phòng cháy chữa cháy
      • Cứu hộ cứu nạn
    • Hệ thống văn bản
      • Luật (bộ luật)
      • Nghị định
      • Thông tư
      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
      • Tiêu chuẩn quốc gia
      • Chỉ thị
      • Kế hoạch
      • Thông báo
  • Lao động - Công đoàn
    • Sổ tay Lao động
      • Độ tuổi lao động tối thiểu
      • Công đoàn
      • Thương lượng tập thể và thỏa ước lao động tập thể
      • Tranh chấp lao động
      • Phân biệt đối xử
      • Lao động cưỡng bức
      • Lương và phúc lợi
      • Hợp đồng lao động và quản trị nhân sự
      • An toàn vệ sinh lao động
      • Thời gian làm việc thời gian nghỉ ngơi
      • Văn bản lao động
    • Sổ tay Công đoàn
      • Nghị quyết số 02-NQ/TW
      • Điều lệ Công đoàn Việt Nam Khóa XII
        • Lời nói đầu
        • Chương I: Đoàn viên và cán bộ công đoàn
        • Chương II: Nguyên tắc và Hệ thống tổ chức Công đoàn Việt Nam
        • Chương III: Công đoàn cơ sở và Nghiệp đoàn cơ sở
        • Chương IV: Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
        • Chương V: LĐĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương, Tổng LĐLĐ Việt Nam
        • Chương VI: Công tác nữ công
        • Chương VII: Tài chính và tài sản công đoàn
        • Chương VIII: Công tác kiểm tra công đoàn và ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp
        • Chương IX: Khen thưởng - Kỷ luật
        • Chương X: Chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam
      • Công đoàn cần biết
      • Văn bản công đoàn
  • QUẢN LÝ - QUẢN TRỊ
    • Hệ thống quản lý
      • ISO 9001
      • ISO 14001
      • ISO 22000
      • ISO 45001
      • ISO 50001
    • Năng suất - chất lượng
      • Lean
      • 5S
    • Kỹ năng
      • Làm việc nhóm hiệu quả
  • ĐÁNH GIÁ/TƯ VẤN/ĐÀO TẠO/HUẤN LUYỆN
  • Tư vấn
  • Đánh giá
  • Đào tạo
    • Hệ thống quản lý
      • ISO 9001:2018
      • ISO 45001:2018
      • IS0 14001: 2015
    • Sơ cấp nghề
      • Vận hành xe nâng hàng
      • Vận hành xe nâng người
      • Vận hành cầu trục
      • Vận hành nồi hơi
      • Vận hành thiết bị áp lực
      • Kỹ thuật xoa bóp toàn thân
      • Nghiệp vụ kỹ thuật an toàn vệ sinh lao động
      • Đu dây tiếp cận
      • Giàn giáo
      • Lắp ráp kết cấu
  • Huấn luyện
    • Giảng viên huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
  • Coaching
  • CÔNG CỤ
    • Nhân số học
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 2
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 3​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 4​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 5​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 6​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 7​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 8​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 9​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 10​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 11​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 22/4
    • Lịch vũ trụ
    • MOTIVATORS
    • DISC
  • Công ty Cổ phần EHS
    • Thông tin trợ giúp
    • Giới thiệu
    • Hồ sơ năng lực EHS
    • Tài khoản
    • Hội thảo
    • Khóa học ZOOM
    • Khóa học trực tiếp
    • Khóa học Video
      • Đăng ký
    • Bảo mật thông tin
    • Tủ sách An toàn - Sức khỏe - Môi trường - Chất lượng
    • Tủ sách Lao động - Công đoàn
    • Tủ sách Pháp luật
  • KHÁCH HÀNG
    • Vinacomin
    • PV GAS
    • CNG
    • Công ty CP DV Lắp đặt - Sửa chữa - Bảo hành TẬN TÂM
  • ENGLISH
    • Occupational Safety and Hygiene
      • General provisions
        • Rights and Obligations
        • Administrative penalties
        • Prohibited acts
      • Plan
      • Organization
        • Organization of occupational safety and sanitation division
        • Organization of medical division
        • Organization of grassroots occupational safety and sanitation Council
        • Occupational safety and hygiene officers
  • TONGLEN
    • Tonglen
    • Xoa bóp - Tonglen massage
    • Chữa lành - Tonglen healing
    • Thiền - Tonglen meditation
    • Bếp ăn từ thiện
    • Phóng sinh
    • Cửa hàng
    • Hiến tặng
  • EHS travel
    • Tour
    • Visa
    • Thuê xe
    • Vé máy bay
  • EHS compliance
    • Lao động
    • An toàn vệ sinh lao động
    • Môi trường
    • Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn
    • Hóa chất
    • Điện
    • Phóng xạ
Powered by GitBook
On this page
  • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 8
  • MỤC ĐÍCH SỐNG
  • ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN TỐI ƯU
  • ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
  • KHUYNH HƯỚNG CẦN KHẮC PHỤC
  • HƯỚNG PHÁT TRIỂN
  • NGHỀ NGHIỆP PHÙ HỢP
  • TÓM LẠI
  1. CÔNG CỤ
  2. Nhân số học

CON SỐ CHỦ ĐẠO: 8​

CON SỐ CHỦ ĐẠO: 8​

CON SỐ CHỦ ĐẠO: 8

Những người mang Con số chủ đạo 8 là những người coi sự độc lập là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu trong cuộc sống. Họ có thể là những người khá phức tạp, sở hữu cá tính mạnh, sức mạnh và trí tuệ hơn người. Sức mạnh của họ đến từ vị trí số 8, con số của trí tuệ ở Trục ngang Tinh thần (xem lại Phần 3), đồng thời là con số nằm ở trung tâm Mũi tên Hoạt động (xem Phần 7).Con số chủ đạo 8 thuộc về những người có số tổng ngày sinh là 17, 26, 35, 44.

MỤC ĐÍCH SỐNG

Một trong những khía cạnh rất quan trọng của tình yêu thương là khả năng bày tỏ. Một trong những thành tố thiết yếu để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người chính là khả năng biểu đạt lòng biết ơn và sự trân trọng đến nhau. Nhưng đây chính là hai phương diện mà những người Số 8 cảm thấy khó thể hiện nhất. Do đó, mục đích sống quan trọng mà họ cần đạt được trong đời chính là vượt qua những giới hạn này. Khi phát triển theo hướng đó, họ sẽ nhận ra việc cải thiện chất lượng các mối quan hệ sẽ giúp họ củng cố sự tin tưởng mà người khác dành cho họ, chứ không hề cản trở tính độc lập của họ. Điều này lại tiếp tục tạo nên cảm giác an toàn cho cá nhân họ, nâng cao chất lượng cuộc sống cùng với sự phát triển về trí tuệ, một phần cực kỳ cần thiết đối với những người Số 8.

ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN TỐI ƯU

Tuy có vẻ không khớp với bản tính tự nhiên của mình, nhưng người Số 8 thường có lòng trắc ẩn và sự cảm thông vô hạn đối với những người kém may mắn trong cuộc sống. Nhưng thái độ này không phải lúc nào cũng được duy trì lâu, vì họ thường mất kiên nhẫn với những ai trở nên phụ thuộc vào họ - họ cảm thấy điều này làm ảnh hưởng tới sự độc lập của mình.Họ có khả năng thành công rực rỡ trong kinh doanh, đặc biệt là khi họ không để cảm xúc làm lạc hướng các quyết định làm ăn của mình.Người Số 8 là những người rất chú trọng chuyện ăn mặc và tự hào về ngoại hình - không chỉ của bản thân mình mà cả những người họ yêu thương. Họ là con người của cảm xúc, nhưng thường che giấu sự nhạy cảm của mình cho đến khi họ đủ trưởng thành để bày tỏ.

ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT

Người Số 8 thường toát ra vẻ độc lập, tự tin và là chỗ dựa đáng tin cậy cho người khác. Những tố chất này kết hợp hài hoà với nhau, trang bị cho người Số 8 khả năng gánh vác các vị trí quản lý cấp cao và những trọng trách mà đa số họ có thể hoàn thành xuất sắc. Nhưng ưu điểm độc lập quá mạnh mẽ của họ có thể được biểu đạt thành một thái độ tương đối lạnh nhạt, đôi khi trở thành thờ ơ, khi họ ở nha. Họ không cố tình như vậy, mà điều này bắt nguồn từ đặc điểm "khó mở lời, khó bày tỏ" của họ, một đặc điểm thường sẽ biến mất khi họ trưởng thành.Lòng trắc ẩn của họ dành cho những tạo vật yếu ớt - như người già, người bệnh, trẻ em và động vật... - chính là một biểu hiện của việc tìm kiếm cách bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình, và nó sẽ sớm chuyển vẻ lạnh nhạt của họ thành biểu hiện ấm áp của tình yêu thương. Người Số 8 cũng sở hữu sự khôn ngoan bẩm sinh mà từ đó họ sẽ học cách hoàn thiện bản thân khi họ trưởng thành.

KHUYNH HƯỚNG CẦN KHẮC PHỤC

Tính dộc lập mạnh mẽ của họ quá rõ nét đến mức người Số 8 thường cảm thấy khó chịu khi có ai đó (mà họ cho là) muốn can thiệp vào các kế hoạch của họ. Vì thế, để hướng dẫn những người này, cần phải có sự tinh tế và khéo léo vô cùng. Trên thực tế, người Số 8 cần rất nhiều sự hướng dẫn, đặc biệt là trong vấn đề nuôi dạy con trẻ - vì họ dễ rơi vào một trong hai thái cực: hoặc quá nuông chiều, hoặc quá nghiêm khắc với con cái. Họ thường gặp trở ngại trong các mối quan hệ tình cảm, có xu hướng tự dựng lên các rào cản và thu cảm xúc mình lại đằng sau bức tường rào đó. Khi trưởng thành hơn, họ sẽ nhận ra họ có thể hạnh phức hơn nhiều nếu có thể bày tỏ tình cảm của mình cho đối phương biết.

HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Người Số 8 cần nỗ lực khắc phục điểm yếu trong vấn đề bày tỏ tình cảm với những người mà họ quan tâm. Quan trọng nhất chính là họ cảm nhận ra điểm yếu này, vì đa số những người Số 8 không thấy rằng mình không biết cách biểu lộ tình cảm. Khi họ học được cách bày tỏ cảm xúc, mức độ hạnh phúc và cảm giác an toàn của họ cũng được cải thiện nhiều. Bày tỏ lòng biết ơn cũng là một cách để họ tập biểu đạt các tầng cảm xúc sâu hơn. Sự phát triển này kéo theo sự phát triển của trí tuệ, điều mà từ trước đến nay họ chỉ có khuynh hướng biểu đạt trong cổng việc hoặc khi cản cho người khác lời khuyên mà thôi.Sự khôn ngoan và mức độ trưởng thành của họ sẽ được nâng lên thông qua việc du lịch đó đây, một hoạt động mà họ rất thích.

NGHỀ NGHIỆP PHÙ HỢP

Người Số 8 thường được tìm thấy ở các vi trí lãnh đạo của các doanh nghiệp lớn, với khả năng điều hành xuất sắc. Họ có khả năng am hiểu các vấn đề về tài chính và thường có hứng thú với ngành ngân hàng, chứng khoán... Họ cũng có thể trở thành chuyên gia lữ hành, thuyền trưởng hoặc phi công, giáo viên và y tá phục vụ người lớn tuổi hoặc trẻ em, làm việc với các loài động vật hoặc trong các tổ chức nhân đạo. Bên cạnh đó, nhờ khả năng che giấu cảm xúc tự nhiên cuả mình, họ có thể rất thành công trong nghề diễn xuất chuyên nghiệp.

TÓM LẠI

Người Số 8 thường rất độc lập, cực kỳ đáng tin cậy, tự tin, ít chịu bày tỏ tình cảm, hợp với các hoạt động thương mại, kinh doanh và rất quan tâm đến người bệnh và người kém may mắn.

PreviousCON SỐ CHỦ ĐẠO: 7​NextCON SỐ CHỦ ĐẠO: 9​

Last updated 2 years ago