Thời gian làm việc thời gian nghỉ ngơi

1 . THỜI GIỜ LÀM VIỆC

Giờ tối đa

Ngày

Tuần

Lao động thường

10 giờ

48 giờ

Lao động nữ làm công việc nặng nhọc mang thai từ tháng thứ 7 trở lên hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; người cao tuổi vào năm cuối cùng trước khi nghỉ hưu.

Giảm 1 giờ/ ngày so với thời gian làm việc bình thường

Giảm 1 giờ/ ngày so với thời gian làm việc bình thường

Lao động chưa thành niên

8 giờ

40 giờ

Người lao động cao tuổi (nam trên 60 và nữ trên 55 tuổi)

Được rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc được áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian

Được rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc được áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian

BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 104, 155 & 166

NGHỊ ĐỊNH 45/2013/NĐ-CP ĐIỀU 3 KHOẢN 10

2. THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

2.1 NGHỈ HÀNG TUẦN

• NLĐ được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục) vào ngày Chủ nhật hay một ngày cố định khác trong tuần

• Ngày nghỉ hàng tuần được quy định trong NQLĐ và TƯLĐTT

• Nếu không thể sắp xếp được ngày nghỉ hàng tuần, người sử dụng lao động phải đảm bảo cho NLĐ được nghỉ ít nhất 4 ngày trong một tháng

BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 110

2.2 THỜI GIỜ NGHỈ GIỮA CA ĐƯỢC TRẢ LƯƠNG

Loại

Thời gian nghỉ

Nếu làm ca 8 giờ liên tục

30 phút

Làm việc trong ngày từ 10 giờ trở lên kể cả số giờ làm thêm

30 phút

Làm ca đêm 8 giờ liên tục

45 phút

BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 108

NGHỊ ĐỊNH 45/2013/NĐ- CP, ĐIỀU 5 KHOẢN 2

Ví dụ vi phạm pháp luật:

Nhà máy Starlight sắp xếp cho công nhân là thêm giờ từ 16g30 đến 20g30, Nhà máy cho NLĐ nghỉ 30 phút để ăn tối, tuy nhiên giờ nghỉ này (30 phút) không được cộng vào giờ làm thêm cho NLĐ. Cách tính đúng phải là: 30 phút nghỉ giữa giờ này phải được tính vào giờ làm thêm và trả lương làm thêm

3. THỜI GIỜ LÀM THÊM

Các bên được quyền thoả thuận làm thêm giờ nhưng không được vượt quá giới hạn dưới đây:

Loại

Giờ tối đa

Riêng ngành may

Ngày

không quá 50% số giờ làm việc bình thường

Ngày lễ, ngày nghỉ

12 giờ

12 giờ

Tháng

30 giờ

30 giờ

Năm

200 giờ

300 giờ

Doanh nghiệp có trách nhiệm đưa nội dung quy định về làm thêm giờ vào NQLĐ và TƯLĐTT

BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 106

NGHỊ ĐỊNH 45/2013/NĐ-CP, ĐIỀU 4 KHOẢN 1

4. ĐỊNH NGHĨA CA ĐÊM

Thời giờ làm việc vào ban đêm được Chính Phủ quy định như sau: từ 22 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 105

5. LAO ĐỘNG NỮ

5.1 THỜI GIAN NGHỈ ĐƯỢC TRẢ LƯƠNG

Loại

Giờ nghỉ ngơi

Trong thời gian hành kinh

30 phút/ngày trong tối thiểu 3 ngày mỗi tháng

Mang thai từ tháng thứ 7 hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi

60 phút/ngày

Ghi chú: Không được sử dụng lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ, làm việc ban đêm và đi công tác.

BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 155

NGHỊ ĐỊNH 85/2015/NĐ-CP, ĐIỀU 7, KHOẢN 2

5.2 CHẾ ĐỘ THAI SẢN

Chế độ

Thời gian hưởng

Mức hưởng

Khám thai

5 lần (1 lần = 1 ngày)

- 100% tiền lương, tiền công đóng BHXH do cơ quan BHXH chi trả

- Thời gian nghỉ được tính vào thời gian đóng BHXH

Sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu

10 - 50 ngày tùy theo độ tuổi của thai nhi

Con bị chết sau khi sinh

- 04 tháng từ ngày sinh con nếu con dưới 02 tháng tuổi

- 02 tháng từ ngày sinh con nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên

(nhưng tổng thời gian không vượt quá thời gian nghỉ thai sản theo quy định của luật)

Thực hiện các biện pháp tránh thai

7 - 15 ngày tùy vào biện pháp tránh thai

Nhận con nuôi

Tính đến khi con đủ 4 tháng tuổi

- 100% tiền lương, tiền công đóng BHXH do cơ quan BHXH chi trả

- Thời gian nghỉ được tính vào thời gian đóng BHXH

- Trợ cấp 1 lần: 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con được trả bởi BHXH

Sinh con

- 6 tháng

- Nếu sinh đôi, ba... từ con thứ 2: thêm 1 tháng cho mỗi con

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi sinh

5 - 10 ngày trong 1 năm

25% hoặc 30% mức lương cơ sở

Ghi chú: Lao động nữ chỉ được hưởng các chế độ trên nếu đóng BHXH ít nhất 6 tháng (không cần liên tục) trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh con.

Riêng đối với lao động nữ khi sinh con, trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì chỉ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh con

BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 157

LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI 2014 ĐIỀU 31 - 38 & 41

Ví dụ: Trợ cấp thai sản

Chị Phan Thị B làm công việc bình thường trong nhà máy Tip Top từ tháng 05/2016 với mức lương 3.500.000đ/ tháng. Từ tháng 01/2017, chị được điều chỉnh lương thành 3.750.000đ. Ngày 09/06/2017, chị B xin nghỉ sinh và được hưởng chế độ thai sản như sau: nghỉ thai sản 6 tháng kể từ ngày 09/06/2017. Tiền trợ cấp chị B được hưởng gồm:

Trợ cấp 1 lần do BHXH chi trả: 1.300.000đ (mức lương cơ sở) x 2 tháng = 2.600.000đ

Lương trung bình 6 tháng liền kề trước khi chị B nghỉ sinh = [3.500.000đ + (3.750.000đ x 5)]/6 = 3.708.333đ

Trợ cấp do BHXH chi trả: 3.708.333đ x 6 = 22.250.000đ

5.2 LAO ĐỘNG NAM NGHỈ KHI VỢ SINH CON

Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

• 05 ngày làm việc;

• 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phȁu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

• 10 ngày làm việc khi vợ sinh đôi, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

• 14 ngày làm việc khi vợ sinh đôi trở lên mà phải phȁu thuật.

LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI 2014, ĐIỀU 34

PHỤ LỤC 1: QUY ĐỊNH VỀ LƯƠNG VÙNG TỐI THIỂU (MỤC 7.2)

Các vùng áp dụng lương tối thiểu từ 01/01/2019

Vùng

Địa phương

I

- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;

- Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

- Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

II

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;

- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

- Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

- Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

- Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

- Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;

- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;

- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;

- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Các thành phố Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;

- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;

- Các Thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;

- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;

- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

- Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;

- Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;

- Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;

- Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;

- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

- Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;

- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;

- Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;

- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau;

- Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình.

Vùng

Địa phương

III

- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);

- Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;

- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

- Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;

- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;

- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;

- Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;

- Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;

- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;

- Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;

- Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;

- Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam;

- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

- Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;

- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;

- Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;.

- Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;

- Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;

- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;

- Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng thuộc tỉnh Bình Phước;

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;

- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước thuộc tỉnh Tiền Giang;

- Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;

- Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;

- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;

- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;

- Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;

- Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;

- Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;

- Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu;

- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;

- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn thuộc tỉnh Quảng Bình.

IV

Gồm các địa bàn còn lại

PHỤ LỤC 2: BẢN DANH MỤC CÁC BỆNH CẦN NGHỈ VIỆC ĐỂ CHỮA BỆNH DÀI NGÀY (MỤC 7.13.5)

• Bệnh Lao các loại

• Bệnh tâm thần

• Bệnh sang chấn hệ thần kinh, động kinh

• Suy tim mãn, tâm phế mãn

• Bệnh Phong (cùi)

• Thấp khớp mãn có biến chứng phần xương cơ khớp

• Ung thư các loại ở tất cả các phủ tạng

• Các bệnh về nội tiết

• Di chứng do tai biến mạch máu não

• Di chứng do vết thương chiến tranh

• Di chứng do phȁu thuật và tai biến điều trị

PHỤ LỤC 3: QUY TRÌNH ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ (MỤC 8.6.2.3)

PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TCLĐ TẬP THỂ (MỤC 4.2)

Last updated

CÔNG TY CỔ PHẦN EHS

Giới thiệuTong-len

EHS