17. Giàn giáo trên dầm công xơn
TCVN 13662:2023
17.1 Phần công xơn của dầm so với bề mặt công trình không lớn hơn 1,8 m. Phần phía trong công trình của dầm không nhỏ hơn 1,5 lần phần công xơn của dầm so với bề mặt công trình tính từ điểm gối đơc và phải đặt đứng (tức là cạnh dài của mặt cắt ngang dựng đứng).
17.2 Đầu dầm phía trong công trình phải được cố định chắc chắn bằng một trong hai phương án sau:
- chèn chống tỳ lên dầm hoặc trần nhà phía trên;
- hoặc dùng các neo ghìm chặt vào sàn nhà phía dưới;
- hoặc cùng lúc dùng cả hai phương án trên nếu thấy cần thiết.
Các đầu dầm công xơn phía trong công trình phải được cố định chống lật giằng theo cả hai phương ngang để chặn mọi chuyển dịch theo phương ngang.
17.3 Giàn giáo trên dầm công xơn phải được lắp đặt theo các thông số trong Bảng 13, ngoại trừ khi được thiết kế bởi kỹ sư chuyên nghiệp có chứng chỉ hành nghề. Các giàn giáo dầm công xơn được thiết kế bởi kỹ sư chuyên nghiệp có chứng chỉ hành nghề phải được chế tạo và lắp đặt theo thiết kế đó. Một bộ bản chụp các bản vẽ chi tiết và các thông số kỹ thuật về kích thước và khoảng cách giữa các kết cấu phải lưu tại công trường.
17.4 Sàn công tác phải được cố định bằng đóng đinh hoặc bằng bu lông vào các dầm đỡ và khe hở với mặt tường công trình không quá 70 mm.
17.5 Khẩu độ lớn nhất cho phép giữa các thanh gióng ngang sàn công tác phải tuân thủ 5.2, 5.3 và 5.4 và phù hợp với tải trọng của các thanh đỡ.
17.6 Hệ thống lan can bảo vệ biên phải tuân thủ 4.6 và 4.6.8.
17.7 Các sàn công tác được đỡ bởi các dầm công xơn, có chiều rộng công xơn lớn hơn 1,85 m so với bề mặt tường công trình phải phải được thiết kế và tính toán bởi kỹ sư chuyên nghiệp có chứng chỉ hành nghề.
Bảng 13 - Kích thước định mức nhỏ nhất và khoảng cách lớn nhất của các bộ phận giàn giáo trên dầm công xơn gỗ
| Loại tải trọng nhẹ | Loại tải trọng trung bình |
Tải trọng lớn nhất, kg/m2 | 125 | 250 |
Kích thước mặt cắt dầm công xơn, mm | 50 x 255 | 75 x 255 |
Khoảng cách giữa 2 dầm công xơn liền kề, m | 3 | 1,8 |
Last updated