Sổ tay
EHS AcademyEHS ComplianceEHS TravelTong-len
  • Sổ tay
  • An toàn - sức khỏe - môi trường
    • An toàn vệ sinh lao động
      • Quy định chung
        • Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ
        • Xử phạt hành chính
        • Các hành vi bị nghiêm cấm
      • Kế hoạch
      • Tổ chức bộ máy
        • Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
        • Bộ phận y tế
        • An toàn vệ sinh viên
        • Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở
      • Đánh giá nguy cơ rủi ro
      • Huấn luyện
        • Đối tượng huấn luyện
          • Nhóm 1
          • Nhóm 2
          • Nhóm 3
          • Nhóm 4
          • Nhóm 5
          • Nhóm 6
        • Tổ chức huấn luyện
          • Phân loại
          • Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng A
        • Người huấn luyện
        • Bài giảng online
          • Luật An toàn, vệ sinh lao động
          • Văn hóa an toàn
          • An toàn cho nhân viên văn phòng
          • Sơ cấp cứu
          • Hướng dẫn sử dụng bình chữa cháy
          • An toàn nhà máy may và giày da
          • An toàn nhà máy nhiệt điện
          • An toàn nhà máy sản xuất điện tử
          • An toàn cho cán bộ Công đoàn
          • An toàn vệ sinh viên
          • An toàn nhà máy
          • Lãnh đạo an toàn
          • Khỏe và đẹp
          • Lái xe phòng vệ
        • Tài liệu tham khảo
      • Quán lý máy, thiết bị, vật tư, chất
        • Danh mục máy thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt
        • Quản lý máy, thiết bị
        • Trách nhiệm các bộ phận
        • Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt
        • Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn
        • Đánh giá rủi ro máy
        • An toàn nồi hơi
        • An toàn thiết bị chịu áp lực
        • An toàn thiết bị nâng
        • An toàn máy may, cắt
      • Chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe
        • Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp
        • Bồi thường, trợ cấp người lao động bị TNLĐ
        • Bồi dưỡng bằng hiện vật
        • Phương tiện bảo vệ cá nhân
        • Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
      • Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Mức đóng và phương thức đóng
        • Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động
        • Hỗ trợ phục hồi chức năng lao động
        • Hỗ trợ điều tra lại các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
      • Kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
        • Kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
        • Quan trắc môi trường lao động
      • Vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động
        • Vệ sinh lao động
        • Sức khỏe người lao động
        • Sơ cấp cứu
        • Công trình vệ sinh phúc lợi
      • Tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp
      • Tự kiểm tra
      • Thống kê, báo cáo
      • Sơ kết, tổng kết
    • An toàn xây dựng
      • Trách nhiệm
      • Quản lý máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
      • Sự cố công trình xây dựng
      • Sự cố gây mất an toàn lao động
      • Kế hoạch tổng hợp về an toàn
      • Quy định chung
      • Quy định kỹ thuật
        • 2.1 Đảm bảo an toàn tại công trường xây dựng và khu vực lân cận
        • 2.2 Giàn giáo và thang
        • 2.3 Kết cấu chống đỡ tạm
        • 2.4 Thiết bị nâng
        • 2.5 Máy, thiết bị thi công để vận chuyển, đào đất đá, vật liệu và làm đường
        • 2.6 Thiết bị, dụng cụ cầm tay và các hệ thống máy, thiết bị phục vụ thi công khác
        • 2.7 Làm việc trên cao
        • 2.8 Đào, đắp đất đá và thi công công trình ngầm, đường hầm
        • 2.9 Cốp-phơ-đem, cai-sờn và làm việc trong môi trường khí nén
        • 2.10 Thi công, lắp dựng, tháo dỡ các loại cấu kiện, kết cấu
        • 2.11 Ván khuôn và thi công bê tông
        • 2.12 Thi công cọc
        • 2.13 Làm việc trên mặt nước
        • 2.14 Làm việc dưới nước
        • 2.15 Phá dỡ công trình
        • 2.16 Điện
        • 2.17 Chất nổ
        • 2.18 Yếu tố có hại, sơ cứu và dịch vụ y tế nghề nghiệp
        • 2.19 Phương tiện bảo vệ cá nhân
        • 2.20 Điều kiện sinh hoạt cho người lao động tại công trường
      • Qui định về quản lý
      • Trách nhiệm tổ chức cá nhân
      • An toàn giàn giáo
        • 1. Phạm vi áp dụng
        • 2. Tài liệu viện dẫn
        • 3. Thuật ngữ và định nghĩa
        • 4. Yêu cầu chung đối với tất cả các loại giàn giáo
        • 5. Sàn công tác và đơn vị sàn công tác
        • 6. Giàn giáo gỗ
        • 7. Giàn giáo ống rời và khóa
        • 8. Giàn giáo mô đun
        • 9. Giàn giáo khung thép ống chế tạo sẵn
        • 10. Giàn giáo di động đẩy tay và giàn giáo di động đẩy tay chế tạo nguyên chiếc
        • 11. Bệ đứng di động
        • 12. Giàn giáo chân vuông
        • 13. Giàn giáo chân ngựa
        • 14. Giàn giáo nâng hạ bằng kích
        • 15. Giàn giáo leo tháp và nâng hạ bằng tời cáp
        • 16. Giàn giáo hoặc sàn công tác kiểu thang lắp công xơn
        • 17. Giàn giáo trên dầm công xơn
        • 18. Giàn giáo đặt trên khung đỡ công xơn làm bằng gỗ hoặc kim loại
        • 19. Giàn giáo công xơn neo vào cửa sổ
        • 20. Giàn giáo treo có tời nâng
        • 21. Giàn giáo dầm treo
        • 22. Giàn giáo treo trong nhà
        • 23. Giàn giáo treo tự do
        • 24. Giàn giáo treo móc nối tiếp
        • 25. Cầu thang thi công mái nhà
        • Phụ lục A (tham khảo) Các hình minh họa
        • Phụ lục B (tham khảo) Điều tra khảo sát hiện trường
        • Phụ lục C (tham khảo) Sàn công tác và sàn công tác đơn vị
        • Phụ lục D (tham khảo) Bảng hiệu tình trạng giàn giáo và thẻ sử dụng
    • An toàn hóa chất
      • Hóa chất nguy hiểm
        • 1. Quy định chung
        • 2. Yêu cầu về tài liệu, bảng, biển báo
        • 3. Yêu cầu khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm
        • 4. Yêu cầu về ứng phó sự cố hóa chất và bảo vệ môi trường
        • 5. Yêu cầu về nhà xưởng, kho chứa
        • 6. Yêu cầu về thiết bị
        • 7. Yêu cầu về phương tiện chứa và nhãn hàng hóa
        • 8. Yêu cầu trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản hóa chất dễ cháy, nổ
        • 9. Yêu cầu trong sản xuất, kinh doanh sử dụng và bảo quản hóa chất ăn mòn
        • 10. Yêu cầu trong sản xuất, kinh doanh sử dụng và bảo quản hóa chất độc
        • 11. Yêu cầu an toàn đối với phương tiện chứa hóa chất ngoài trời
        • 12. Yêu cầu an toàn trong vận chuyển hóa chất nguy hiểm
        • 13. Yêu cầu an toàn trong quá trình xếp, dỡ hóa chất nguy hiểm
        • Phụ lục A: Hình đồ cảnh báo thể hiện các đăc tính nguy hiểm của hóa chất
        • Phụ lục B: Các loại hóa chất không tương thích với nhau
      • Huấn luyện an toàn hóa chất
    • An toàn điện
      • AN TOÀN ĐIỆN
      • BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN ĐIỆN
        • I. Quy định chung
        • II. Quy định kỹ thuật
        • III. Quy định quản lý
        • IV. Quy định đối với một số công việc cụ thể
        • Phiếu công tác, Lệnh công tác
      • HUẤN LUYỆN, SÁT HẠCH, XẾP BẬC, CẤP THẺ AN TOÀN ĐIỆN
      • BÀI GIẢNG AN TOÀN ĐIỆN
      • TCVN AN TOÀN ĐIỆN
    • An toàn máy
      • Thiết bị nâng
        • Cáp cẩu
        • Móc cẩu
        • Ma ní
        • Sling
        • Ring
        • Ký hiệu trên thùng hàng
        • Kỹ thuật buộc dây
      • Xe nâng hàng
        • Thông số
        • Sơ đồ tải trọng
        • Vận hành
      • Xe nâng người
    • An toàn bức xạ
    • Lái xe ô tô phòng vệ
    • An toàn thực phẩm
    • Sức khỏe
      • Covid-19
        • Văn bản COVID-19
        • Ứng dụng công nghệ thông tin
        • Video
        • Tờ rơi
        • Bộ chỉ số đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona trên địa bàn TP Hồ Chí Minh
        • Thuốc cổ truyền và các phương pháp y học cổ truyền
      • Hậu Covid-19
    • Môi trường
    • Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn
      • Phòng cháy chữa cháy
      • Cứu hộ cứu nạn
    • Hệ thống văn bản
      • Luật (bộ luật)
      • Nghị định
      • Thông tư
      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
      • Tiêu chuẩn quốc gia
      • Chỉ thị
      • Kế hoạch
      • Thông báo
  • Lao động - Công đoàn
    • Sổ tay Lao động
      • Độ tuổi lao động tối thiểu
      • Công đoàn
      • Thương lượng tập thể và thỏa ước lao động tập thể
      • Tranh chấp lao động
      • Phân biệt đối xử
      • Lao động cưỡng bức
      • Lương và phúc lợi
      • Hợp đồng lao động và quản trị nhân sự
      • An toàn vệ sinh lao động
      • Thời gian làm việc thời gian nghỉ ngơi
      • Văn bản lao động
    • Sổ tay Công đoàn
      • Nghị quyết số 02-NQ/TW
      • Điều lệ Công đoàn Việt Nam Khóa XII
        • Lời nói đầu
        • Chương I: Đoàn viên và cán bộ công đoàn
        • Chương II: Nguyên tắc và Hệ thống tổ chức Công đoàn Việt Nam
        • Chương III: Công đoàn cơ sở và Nghiệp đoàn cơ sở
        • Chương IV: Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
        • Chương V: LĐĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương, Tổng LĐLĐ Việt Nam
        • Chương VI: Công tác nữ công
        • Chương VII: Tài chính và tài sản công đoàn
        • Chương VIII: Công tác kiểm tra công đoàn và ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp
        • Chương IX: Khen thưởng - Kỷ luật
        • Chương X: Chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam
      • Công đoàn cần biết
      • Văn bản công đoàn
  • QUẢN LÝ - QUẢN TRỊ
    • Hệ thống quản lý
      • ISO 9001
      • ISO 14001
      • ISO 22000
      • ISO 45001
      • ISO 50001
    • Năng suất - chất lượng
      • Lean
      • 5S
    • Kỹ năng
      • Làm việc nhóm hiệu quả
  • ĐÁNH GIÁ/TƯ VẤN/ĐÀO TẠO/HUẤN LUYỆN
  • Tư vấn
  • Đánh giá
  • Đào tạo
    • Hệ thống quản lý
      • ISO 9001:2018
      • ISO 45001:2018
      • IS0 14001: 2015
    • Sơ cấp nghề
      • Vận hành xe nâng hàng
      • Vận hành xe nâng người
      • Vận hành cầu trục
      • Vận hành nồi hơi
      • Vận hành thiết bị áp lực
      • Kỹ thuật xoa bóp toàn thân
      • Nghiệp vụ kỹ thuật an toàn vệ sinh lao động
      • Đu dây tiếp cận
      • Giàn giáo
      • Lắp ráp kết cấu
  • Huấn luyện
    • Giảng viên huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
  • Coaching
  • CÔNG CỤ
    • Nhân số học
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 2
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 3​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 4​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 5​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 6​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 7​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 8​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 9​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 10​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 11​
      • CON SỐ CHỦ ĐẠO: 22/4
    • Lịch vũ trụ
    • MOTIVATORS
    • DISC
  • Công ty Cổ phần EHS
    • Thông tin trợ giúp
    • Giới thiệu
    • Hồ sơ năng lực EHS
    • Tài khoản
    • Hội thảo
    • Khóa học ZOOM
    • Khóa học trực tiếp
    • Khóa học Video
      • Đăng ký
    • Bảo mật thông tin
    • Tủ sách An toàn - Sức khỏe - Môi trường - Chất lượng
    • Tủ sách Lao động - Công đoàn
    • Tủ sách Pháp luật
  • KHÁCH HÀNG
    • Vinacomin
    • PV GAS
    • CNG
    • Công ty CP DV Lắp đặt - Sửa chữa - Bảo hành TẬN TÂM
  • ENGLISH
    • Occupational Safety and Hygiene
      • General provisions
        • Rights and Obligations
        • Administrative penalties
        • Prohibited acts
      • Plan
      • Organization
        • Organization of occupational safety and sanitation division
        • Organization of medical division
        • Organization of grassroots occupational safety and sanitation Council
        • Occupational safety and hygiene officers
  • TONGLEN
    • Tonglen
    • Xoa bóp - Tonglen massage
    • Chữa lành - Tonglen healing
    • Thiền - Tonglen meditation
    • Bếp ăn từ thiện
    • Phóng sinh
    • Cửa hàng
    • Hiến tặng
  • EHS travel
    • Tour
    • Visa
    • Thuê xe
    • Vé máy bay
  • EHS compliance
    • Lao động
    • An toàn vệ sinh lao động
    • Môi trường
    • Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn
    • Hóa chất
    • Điện
    • Phóng xạ
Powered by GitBook
On this page
  • 5.1 Yêu cầu chung
  • 5.2 Các yêu cầu đối với các ván sàn công tác kim loại và gỗ
  • 5.3 Mâm giàn giáo
  • 5.4 Sàn công tác chế tạo sẵn
  • 5.5 Sàn công tác chế tạo theo mô đun
  1. An toàn - sức khỏe - môi trường
  2. An toàn xây dựng
  3. An toàn giàn giáo

5. Sàn công tác và đơn vị sàn công tác

TCVN 13662:2023

5.1 Yêu cầu chung

5.1.1 Các yêu cầu về thiết kế và chế tạo sàn công tác

5.1.1.1 Bản thiết kế phải đầy đủ và chính xác để đảm bảo chế tạo sàn công tác an toàn dưới tác dụng của tải trọng. Vật liệu lựa chọn để chế tạo sàn công tác phải đúng về cường độ chịu tải, được bảo vệ chống ăn mòn trong điều kiện bình thường.

5.1.1.2 Sàn công tác chế tạo nguyên chiếc và mâm giàn giáo phải được thiết kế để chịu được tải trọng bằng bốn lần tải trọng dự tính lớn nhất cộng với tải trọng của bản thân.

5.1.1.3 Không sử dụng phần công xơn của đơn vị sàn công tác, trừ khi được thiết kế đặc biệt để sử dụng phần công xơn đó.

5.1.2 Tải trọng định mức của các sàn công tác và đơn vị sàn công tác

5.1.2.1 Tải trọng định mức của sàn được lắp từ các đơn vị sàn công tác, không được lớn hơn tải trọng định mức nhỏ nhất của đơn vị sàn công tác.

5.1.2.2 Các yêu cầu đối với tải trọng người

5.1.2.2.1 Tải trọng thiết kế cho sàn công tác được tính toán trên cơ sở một, hai hoặc ba người, trọng lượng người và dụng cụ được tính là 125 kg. Mỗi đơn vị sàn công tác phải đủ khả năng đỡ được ít nhất một người theo quy định sau:

5.1.2.2.2 Sàn công tác dùng cho một người được thiết kế và lắp đặt đủ khả năng đỡ được tải trọng 125 kg đặt tại giữa sàn.

5.1.2.2.3 Sàn công tác dùng cho hai người được thiết kế và lắp đặt đủ khả năng đỡ được tải trọng làm việc 250 kg, trong đó 125 kg đặt cách 0,45 m về phía trái và 125 kg đặt cách 0,45 m về phía phải của đường tâm ở giữa sàn công tác.

5.1.2.2.4 Sàn công tác dùng cho ba người được thiết kế và lắp đặt đủ khả năng đỡ được tải trọng làm việc 375 kg, trong đó 125 kg đặt cách 0,45 m về phía trái, 125 kg đặt ở chính giữa và 125 kg đặt cách 0,45 m về phía phải của đường tâm ở giữa sàn công tác.

5.1.2.3 Các yêu cầu đối với tải trọng phân bố đều

5.1.2.3.1 Tất cả các sàn công tác và đơn vị sàn công tác được thiết kế để mang tải trọng phân bố đều phải chịu được tải tập trung cho tối thiểu một người làm việc như trong 5.1.2.2.2.

5.1.2.3.2 Sàn công tác và đơn vị sàn công tác tuân thủ các yêu cầu đối với tải trọng người trong 5.1.2.2 có thể thiết kế để mang tải phân bố đều. Các yêu cầu đối với tải trọng phân bố đều và các yêu cầu đối với tải trọng người là các yêu cầu độc lập, riêng rẽ không đồng thời áp dụng.

5.1.2.3.3 Sàn công tác tải trọng nhẹ, phải được thiết kế để chịu tải phân bố đều là 125 kg/m2.

5.1.2.3.4 Sàn công tác tải trọng trung bình, phải được thiết kế để chịu tải phân bố đều là 250 kg/m2.

5.1.2.3.5 Sàn công tác tải trọng nặng, phải được thiết kế để chịu tải phân bố đều là 375 kg/m2.

5.1.2.3.6 Sàn công tác đặc biệt là loại sàn có thể được thiết kế và chế tạo để chịu tải phân bố đều đặc biệt không đề cập trong 5.1.2.3.3, 5.1.2.3.4, 5.1.2.3.5.

5.2 Các yêu cầu đối với các ván sàn công tác kim loại và gỗ

5.2.1 Mỗi ván sàn công tác kim loại hoặc gỗ với khẩu độ gác 3 m phải đủ khả năng chịu tải một người là 125 kg đặt giữa sàn.

5.2.2 Dưới tác dụng của tải trọng thiết kế, độ võng ở giữa nhịp theo tải trọng tính toán không vượt quá 1/60 khẩu độ gác.

5.2.3 Khi sử dụng các ván lát sàn công tác kết hợp với giàn giáo kiểu thang, thì phải sử dụng thang phù hợp.

5.2.4 Ván lát bằng gỗ xẻ phải được định mức tải trọng như ván lát sàn công tác nói chung. Định mức tải trọng của ván lát bằng gỗ xẻ phải được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền và phải dán tem định mức chịu tải.

5.2.5 Ván lát bằng gỗ xẻ được phân loại xác định mô đun đàn hồi uốn tĩnh theo TCVN 8048-4: 2014 (ISO 3349) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 4: Xác định mô đun đàn hồi uốn tĩnh.

5.2.6 Ván lát bằng gỗ xẻ phải được đỡ bởi các thanh gióng dọc chính và phụ với khoảng cách tối đa không vượt quá 1400 mm, tuân thủ 5.2.4, 5.2.8 và đã được xử lý bằng chất hãm bắt cháy.

5.2.7 Khẩu độ gác lớn nhất của ván lát bằng gỗ xẻ được quy định theo thiết kế và nhà sản xuất trên cơ sở tính toán độ tin cậy đối với ván sàn gỗ.

5.2.8 Ván lát bằng gỗ xẻ phải được sử dụng ở nơi cao ráo và lưu thông không khí tốt. Ván lát bằng gỗ xẻ còn tươi hoặc sử dụng trong điều kiện độ ẩm cao thì khi tính toán ứng suất và kiểm tra phải tuân thủ 4.12 và phải tính đến độ ẩm của gỗ.

5.2.9 Nhà sản xuất gỗ ép phải xác định và công bố các đặc tính kỹ thuật ván lát gỗ ép và các đặc tính này là cơ sở để tính toán thiết kế cho sàn công tác.

5.2.10 Ván lát bằng gỗ ép phải được xác nhận hợp chuẩn (tức là, đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này). Việc xác nhận hợp chuẩn phải do một đơn vị độc lập có đủ chức năng và được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

5.2.11 Khẩu độ gác ván lát bằng gỗ phải được xác định và công bố bởi nhà sản xuất.

5.2.12 Không được sơn hoặc che phủ mặt gỗ, ngoại trừ các vị trí cạnh để ghi mã và thông số kỹ thuật. Cho phép xử lý bề mặt để chống cháy, tạo nhám định kỳ nhưng phải bằng vật liệu trong và nhìn xuyên qua.

5.2.13 Ván lát kim loại phải có kích thước tối thiểu 150 mm rộng x 3000 mm dài và cho phép khẩu độ gác gối đỡ lớn hơn 3 m.

5.2.14 Bề mặt ván lát kim loại phải được tạo nhám chống trơn trượt.

5.3 Mâm giàn giáo

5.3.1 Mâm giàn giáo phải chịu tải trọng tập trung là 125 kg đặt ở giữa sàn hoặc tải trọng tải phân bố đều tối thiểu là 125 kg/m2. Các yêu cầu về tải trọng tập trung và tải trọng phân bố đều là các yêu cầu độc lập, riêng rẽ không đồng thời áp dụng. Trong hai tải trọng đó, chọn tải trọng nghiêm ngặt hơn để thiết kế.

5.3.2 Mâm giàn giáo phải có các móc khóa ở hai đầu để cố định và truyền tải trọng lên các thanh gióng ngang hoặc treo vào hệ cáp treo (giáo treo). Móc khóa của mâm giàn giáo vào gióng ngang phải an toàn chống hiện tượng tự rời hoặc nâng móc khóa.

5.3.3 Bề mặt của mâm giàn giáo phải là thép liền, thép lưới hoặc hệ thanh. Bề mặt của mâm giàn giáo phải cố định vào khung biên hoặc cố định vào các thanh giằng chéo.

5.3.4. Khe hở lớn nhất giữa các mâm giàn giáo sau khi ghép và khe hở bề mặt của mâm giàn giáo với khung biên không lớn hơn 10 mm.

5.3.5 Bề mặt của mâm giàn giáo có thể được tạo rãnh thấp hơn so mặt trên của khung biên.

5.3.6 Bề mặt của mâm giàn giáo kim loại phải được tạo nhám chống trơn trượt.

5.3.7 Mâm giàn giáo phải ghi nhãn và phải có thông số tải trọng định mức tuân thủ 5.1.2.3.

5.3.8 Mâm giàn giáo phải được thử nghiệm thiết kế.

5.4 Sàn công tác chế tạo sẵn

5.4.1 Sàn công tác chế tạo sẵn phải chịu được tải trọng tập trung tối thiểu một người là 125 kg đặt ở giữa sàn tuân thủ 5.1.2.2 và tải trọng tải phân bố đều tối thiểu là 125 kg/m2.

5.4.2 Kích thước các sàn công tác chế tạo sẵn phụ thuộc vào tải trọng xem Bảng 1.

5.4.3 Bề mặt của sàn công tác chế tạo sẵn phải được chế tạo từ thép liền, loại thanh hay loại có mắt lưới thoáng.

5.4.4 Độ hở lớn nhất giữa mặt sàn với mỗi thanh chắn biên và giữa các ván lát không quá 10 mm.

5.4.5 Bề mặt sàn công tác chế tạo sẵn tùy chọn có thể được tạo rãnh thấp hơn so mặt trên của thanh chắn biên.

5.4.6 Bề mặt của sàn công tác chế tạo sẵn bằng kim loại phải được tạo nhám chống trơn trượt.

5.4.7 Sàn công tác chế tạo sẵn phải ghi nhãn và phải có thông số tải trọng làm việc định mức tuân thủ 5.1.2.3.

5.4.8 Khi sử dụng sàn công tác chế tạo sẵn kết hợp với giàn giáo kiểu thang, thì phải sử dụng thang phù hợp.

5.4.9 Sàn công tác chế tạo sẵn phải được thử nghiệm thiết kế.

5.5 Sàn công tác chế tạo theo mô đun

Xem 20.13 giàn giáo treo mô đun

Previous4. Yêu cầu chung đối với tất cả các loại giàn giáoNext6. Giàn giáo gỗ

Last updated 7 months ago